Đại Học Mở TPHCM điểm chuẩn 2024 - OU điểm chuẩn 2024
Đại Học Mở TPHCM điểm chuẩn 2024 - OU điểm chuẩn 2024
Mặc dù hiện tại trường Đại học Mở TP.HCM chưa công bố điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi THPT 2023. Tuy nhiên, Đào tạo liên tục đã cập nhật điểm chuẩn Đại học Mở năm 2021 để các thí sinh có sự chuẩn bị và cân nhắc thêm như sau:
Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện ngân hàng
Trên đây là toàn bộ nội dung điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2024 được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất. Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo thêm những thông tin khác liên quan đến kỳ tuyển sinh 2024 tại Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo.
Quy định về ngoại ngữ (áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt)
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
a) SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký các môn học tiếp theo:
SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 để được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 (tương ứng). Riêng các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không yêu cầu chuẩn tiếng Anh.
Trường hợp SV không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1 thì sẽ không được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3 và 4, mà chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và các môn môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Tương tự cho trường hợp không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 2, 3.
b) Để đạt chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học, SV cần đạt ít nhất một trong ba điều kiện sau:
Xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký tham dự trình độ tiếng Anh trên trang web PĐT.
c) Bảng quy định chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học:
Các mức điểm trong các bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ (theo định dạng TOEIC) do nhà trường tổ chức, chứng chỉ TOEIC (Listening & Reading) hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4, hoặc học đạt các môn học bổ sung theo định hướng TOEIC 350-400-450-500-550-600-650-700.
– Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.
a) SV phải đạt chuẩn tiếng Anh để được nhận LVTN và xét tốt nghiệp:
SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế (TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE) hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.
b) Quy định về kỹ năng tiếng Anh:
Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.
Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp (Áp dụng cho bậc đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi): phải đạt 4 kỹ năng(Reading, Listening, Speaking, Writing)
– Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT
– Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:
Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.
Đối với các SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi nhận LVTN và xét tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013).
Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
Sinh viên học đại học bằng thứ hai, đã tốt nghiệp đại học bằng thứ nhất tại trường ĐHBK không quá 02 năm, tại thời điểm trúng tuyển đại học bằng thứ hai, được phép dùng kết quả kiểm tra tiếng Anh kỹ năng Speaking & Writing và chứng chỉ tiếng Anh ở quá trình học đại học bằng thứ nhất để xét các chuẩn tiếng anh của chương trình đào tạo vừa trúng tuyển.
Sinh viên chính quy chuyển sang hình thức VLVH, trong thời hạn không quá 02 năm kể từ thời điểm thôi học chương trình chính quy, tại thời điểm trúng tuyển hình thức VLVH, được xét các chuẩn tiếng Anh của chương trình đào tạo mới trúng tuyển dựa trên:
SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau (xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT).
Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2020-2021
Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh: Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn.
DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2
Tú tài Pháp hoặc Tốt nghiệp phổ thông chương trình Song ngữ và tăng cường tiếng Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2
Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
Tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào
Bài kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào gồm kỹ năng nghe và kỹ năng đọc được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi tương đương trình độ bậc 3/6. Dựa trên kết quả kiểm tra, sinh viên được xếp vào các lớp học phần ngoại ngữ phù hợp theo điều kiện tiên quyết của từng học phần trong Chương trình ngoại ngữ.
Chương trình ngoại ngữ bao gồm 01 trong 06 ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc.
Chương trình ngoại ngữ được cấu trúc thành nhiều học phần, trong đó học phần cuối cùng là 4 tín chỉ. Chuẩn đầu ra của chương trình ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Số lượng học phần và tổng số tín chỉ của chương trình ngoại ngữ do các khoa ngoại ngữ phụ trách xây dựng.
Bài thi kết thúc Chương trình ngoại ngữ gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với định dạng tương đương với bài thi cấp chứng chỉ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kết quả kỳ thi sẽ được sử dụng cho việc đánh giá khả năng đáp ứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ để xét tốt nghiệp.
Công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học phải đạt tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương để được công nhận tốt nghiệp.
Sinh viên được công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ để xét tốt nghiệp nếu thuộc 01 trong các các trường hợp sau:
Sinh viên tham gia Thi thử TOEIC để được kiểm tra năng lực tiếng Anh hoàn toàn miễn phí tại: Link
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Điểm chuẩn đại học Mở năm 2023 được công bố thông qua kết quả xét tuyển các phương thức 4 đến 6 (đợt học bạ) theo trình độ đại học chính quy. Điểm trúng tuyển vào trường theo thông tin mới nhất như sau:
Theo bảng điểm xét tuyển nêu trên, các thí sinh cần lưu ý như:
– (1): Chỉ xét Học sinh Giỏi (PT4)
– (2): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển.
– (3): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển, học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển và học sinh xét tuyển học bạ (PT6) theo mức điểm.
– (4): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) và học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: Điểm chuẩn được tính trên thang điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn 2 chữ số thập phân.
– Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa (C00) cao hơn 1.5 điểm.
– Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
– Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
– Về các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kinh tế: Ngoại ngữ hệ số 2.